Ít ai biết về IP trong đèn Solar Light
Nhắc đến đèn Solar Light, quý khách sẽ thường được tư vấn về chỉ số IP. Đây được xem là chỉ số quan trọng, thể hiện độ bền cũng như khả năng chống chịu của thiết bị điện tử đặc biệt là đèn năng lượng mặt trời. Vậy thực chất chỉ số IP thể hiện điều gì? Và cách xem chỉ số IP như thế nào mới đúng? Đèn Solar Light có chỉ số IP bao nhiêu là phù hợp? Nếu quý khách cũng đang quan tâm đến sản phẩm đầy ấn tượng này thì hãy nhanh tay lăn chuột để tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây.
1. Tìm hiểu về chỉ số IP trong đèn Solar Light
Đầu tiên, chúng ta cần phải hiểu rằng đèn Solar Light chỉ đơn giản là tên gọi chung của các loại đèn sử dụng năng lượng mặt trời. Hiện nay, nhờ áp dụng nguyên lý chuyển hóa quang năng thành điện năng, sản phẩm đang được yêu thích ứng dụng rộng rãi trong nhiều mục đích khác nhau. Từ nhà ở dân dụng, sân vườn, đường đi đến đèn quảng cáo, đèn pha ô tô,...
Nhìn chung, trước khi tìm mua đèn Solar Light, quý khách sẽ cần phải xem xét nhiều yếu tố khác nhau. Đặc biệt quan trọng trong đó chính là các thông số kỹ thuật của sản phẩm. Một vài chỉ số nổi bật quý khách cần tham khảo kỹ lưỡng bao gồm công suất tiêu thụ, tuổi thọ, bảo hành, chỉ số ATM và chỉ số IP. Với mỗi số liệu, quý khách sẽ có được những cái nhìn cụ thể, chi tiết hơn về đặc điểm, tuổi thọ, chất lượng thực tế của đèn Solar Light. Vậy chỉ số IP trong đèn Solar Light là như thế nào? Quý khách hãy cùng tìm kiếm câu trả lời qua nội dung dưới đây.
1.1. Chỉ số IP là gì?
Chỉ số IP là tên viết tắt của Ingress Protection có ý nghĩa trong tiếng anh là sự bảo vệ chống xâm nhập bên ngoài cụ thể hơn là chống nước và bụi bẩn. Chỉ số này được quy định bởi Ủy ban Kỹ thuật Điện Quốc tế nhằm đánh giá về tiêu chuẩn chống bụi cùng nước của các sản phẩm điện tử tiêu dùng dân dụng. Chỉ số IP sẽ xếp hạng và phân loại khả năng bảo vệ của lớp vỏ máy đối với hệ thống điều khiển bên trong theo tiêu chuẩn đã được đặt ra.
1.2. Cách đọc hiểu chỉ số IP của đèn Solar Light
Hiện nay, chỉ số IP cho đèn Solar Light được quy định dưới dạng IP XY. Trong đó X là mức độ chống bụi và Y là mức độ chống nước.
Bụi bẩn và nước được xem là hai tác nhân chính xâm hại đến hoạt động của thiết bị bên trong, gây tắc nghẽn, hư hỏng các đường truyền cũng như khả năng chiếu sáng bị ảnh hưởng. Đối với khả năng chống bụi bẩn sẽ được phân loại dựa theo 7 cấp độ tương ứng theo quy luật tăng dần bao gồm:
- Số 0: Không bảo vệ.
- Số 1: Bảo vệ, ngăn chặn sự xâm nhập của các vật rắn có kích thước lớn bằng bàn tay người dưới 50mm.
- Số 2: Bảo vệ, ngăn chặn sự xâm nhập của các vật rắn có kích thước nhỏ khoảng bằng ngón tay và tương tự khoảng dưới 12,5mm.
- Số 3: Bảo vệ, ngăn chặn sự xâm nhập của các vật rắn có kích thước bằng chiếc tuốc – nơ- vít hoặc dây điện dày dưới 2,5mm.
- Số 4: Bảo vệ, ngăn chặn sự xâm nhập của các vật rắn có kích thước bằng dây điện, ốc vít và các vật tương tự dưới 1mm.
- Số 5: Bảo vệ và ngăn chặn khỏi một lượng bụi nhất định.
- Số 6: Bảo vệ và ngăn chặn hoàn toàn tuyệt đối khỏi bụi bẩn.
Còn với khả năng chống nước cũng được phân loại tương tự với 8 cấp độ theo quy luật từ nhỏ đến lớn bao gồm:
- Số 0: Không bảo vệ.
- Số 1: Bảo vệ, ngăn chặn khỏi các giọt nước rơi theo chiều dọc. Ví dụ như nước rơi theo chiều dọc như nước mưa nhưng không kèm theo gió thổi thì sẽ không gây ảnh hưởng đến hệ thống bên trong. Thời gian thử nghiệm trong khoảng 10 phút trong điều kiện mưa nhẹ.
- Số 2: Bảo vệ, ngăn chặn khỏi các giọt nước rơi theo chiều dọc nhưng thiết bị được đặt nghiêng một góc 25 độ. Thời gian thử nghiệm cho chỉ số này cũng kéo dài trong 10 phút với mưa nhẹ.
- Số 3: Bảo vệ, ngăn chặn khỏi các giọt nước rơi xuống trực tiếp khi thiết bị được lắp đặt nghiêng một góc 60 độ. Điều kiện thử nghiệm trong 5 phút với nước mưa phun nhẹ.
- Số 4: Bảo vệ, ngăn chặn khỏi các giọt nước bắn từ tất cả các hướng trong điều kiện thử nghiệm 5 phút và mưa phun nhẹ.
- Số 5: Bảo vệ, ngăn chặn khỏi nước bắn từ vòi có áp lực thấp khoảng 6,3mm từ tất cả các hướng khác nhau.
- Số 6: Bảo vệ, ngăn chặn nước bắn từ vòi nước áp lực cao đường kính khoảng 12,5 mm từ mọi hướng đến.
- Số 7: Bảo vệ và ngăn chặn sự xâm nhập của nước khi ngâm trong độ sâu khoảng 1 mét với thời gian 30 phút.
- Số 8: Bảo vệ và ngăn chặn sự xâm nhập của nước khi ngâm trong độ sâu trên 1 mét. Thông thường, đơn vị sản xuất sẽ công bố rõ độ sâu chính xác sản phẩm có thể chịu đựng được với thời gian cụ thể.
2. Đèn Solar Light chất lượng có chỉ số IP như thế nào?
Với mỗi loại đèn Solar Light hiện nay sẽ có yêu cầu nhất định về chỉ số IP. Trên thực tế, quý khách không cần phải quan tâm quá nhiều đến chỉ số chống bụi bẩn. Bởi phần lớn các loại đèn năng lượng mặt trời đều đạt đến mức độ 6, hoàn toàn bảo vệ khỏi mọi loại bụi. Cùng với đó, chỉ số chống nước lại có sự chênh lệch giữa từng loại đèn Solar Light do sự khác nhau về điều kiện cũng như mục đích sử dụng.
Với một chiếc đèn Solar Light lắp đặt trên cao thì chỉ số chống nước ở mức 7, 8 là hoàn toàn không cần thiết. Thay vào đó quý khách có thể cân nhắc các mức độ thấp hơn từ 6 trở xuống. Hiện nay, đèn Solar Light có mức độ kháng nước ở 5 sẽ phù hợp trong điều kiện sử dụng thông thường cũng như có mức giá hợp lý, phải chăng. Ngoài ra, để được tư vấn chọn lựa loại đèn Solar Light phù hợp, quý khách hãy liên hệ ngay qua số hotline trong thời gian sớm nhất.